433 Chào mừng bạn đến với Trắc nghiệm Kế toán thực tập, kiểm tra lý thuyết kế toán và nghiệp vụ định khoản. Bạn có 15 phút để trả lời 15 câu hỏi, chọn các câu trả lời và nhấn Gửi bài thi Sau khi bạn hoàn thành, hệ thống sẽ tự động hiển thị kết quả bài thi của bạn. Chúc bạn đạt kết quả cao! Câu hỏi 1 : Theo phương pháp ghi nhận, kế toán có thể phân thành 2 loại: A. Kế toán tài chính và kế toán quản trị B. Kế toán doanh nghiệp và kế toán công C. Kế toán dựa trên cơ sở tiền và kế toán dồn tích D. Kế toán tổng hợp và kế toán chi tiết Câu hỏi 2 : Sổ kế toán tổng hợp của hình thức kế toán Nhật ký chung gồm: A. Nhật ký chung, Nhật ký chuyên dùng, sổ cái B. Nhật ký chung, sổ cái, bảng tổng hợp chi tiết C. Nhật ký chung, sổ cái, bảng cân đối tài khoản D. Nhật ký chung, Nhật ký-Sổ cái, sổ chuyên dùng Câu hỏi 3 : Khi tập hợp chi phí sản xuất để tính giá thành của thành phẩm thì kế toán sẽ tập hợp khoản mục nào trước tiên: A. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp B. Chi phí sản xuất chung C. Chi phí nhân công trực tiếp D. Tất cả đều đúng Câu hỏi 4 : Nguyên giá TSCĐ được mua sắm: A. Giá mua TSCĐ B. Giá thị trường C. Giá mua thực tế và chi phí trước khi sử dụng D. Tất cả đều sai Câu hỏi 5 : Bảng chấm công là: A. Chứng từ mệnh lệnh B. Chứng từ ghi sổ C. Chứng từ gốc D. Chứng từ chấp hành Câu hỏi 6 : Nghiệp vụ: Tiền điện dùng cho quản lý phân xưởng" sẽ được kế toán hạch toán như thế nào: A. Nợ 621/ Có 111 B. Nợ 627/ Có 331 C. Nợ 627/ Có 338 D. Nợ 621/ Có 331 Câu hỏi 7 : Phát biểu nào sau đây là sai: A. Tất cả các tài khoản tài sản đều có số dư bên Nợ B. Mỗi đơn vị kế toán chỉ có 1 hệ thống sổ kế toán cho một kỳ kế toán năm C. Bảng cân đối kế toán phản ánh tình hình tài sản của doanh nghiệp theo 2 mặt kết cấu tài sản và nguồn hình thành D. Việc sử dụng tài khoản 214 là để đảm bảo nguyên tắc gốc Câu hỏi 8 : Tài khoản chi phí có đặc điểm: A. Số dư bên Nợ B. Số dư bên Có C. Không có số dư vào thời điểm cuối kỳ D. Tùy theo loại chi phí Câu hỏi 9 : Doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ mua 1 TSCĐ, giá mua 10.000.000 đ, thuế GTGT 10%, tiền vận chuyển lắp đặt 1.000.000 đ, thuế GTGT 5%. Vậy nguyên giá của TSCĐ là: A. 11.000.000 B. 11.500.000 C. 12.500.000 D. 12.550.000 Câu hỏi 10 : Trong phương pháp kê khai thường xuyên, tài khoản dùng để tập hợp các khoản mục chi phí sản xuất là: A. 154 B. 632 C. 627 D. 155 Câu hỏi 11 : Tính chất của tài khoản "phải trả người bán" là: A. Tài khoản tài sản B. Tài khoản nguồn vốn C. Tài khoản trung gian D. Tài khoản hỗn hợp Câu hỏi 12 : Nguyên tắc ghi chép trên tài khoản nguồn vốn: A. Số phát sinh tăng trong kỳ và số dư cuối kỳ ghi Nợ B. Số dư đầu kỳ và số phát sinh giảm trong kỳ ghi Có C. Số dư cuối kỳ luôn bằng 0 D. Số phát sinh giảm trong kỳ ghi Nợ Câu hỏi 13 : Doanh nghiệp không được phép thay đổi phương pháp tính khấu hao trong 1 kỳ kế toán nhằm đảm bảo nguyên tắc nào sau đây: A. Hoạt động liên tục B. Giá gốc C. Nhất quán D. Phù hợp Câu hỏi 14 : Nếu đơn vị tính nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, khi mua hàng nhập kho không phát sinh khoản chi phí nào khác thì giá trị ghi sổ của hàng này là: A. Giá vốn của người bán B. Giá không có VAT C. Tổng giá thanh toán D. Không có trường hợp nào Câu hỏi 15 : Khoản tiền khách hàng ứng trước cho doanh nghiệp cho 1 dịch vụ sẽ thực hiện trong tương lai có tính vào doanh thu không? Vì sao? A. Có, theo nguyên tắc cơ sở dồn tích B. Không, theo nguyên tắc thận trọng C. Có, theo nguyên tắc phù hợp D. Không, theo nguyên tắc trọng yếu Time's up Bình luận Hủy trả lời Δ Vuontainguyen.com Với tiêu chí "Chia sẻ để phát triển" - Chúng tôi hy vọng mang tới bạn những tài nguyên và kiến thức bổ ích. Chúc các bạn thành công! Bài viết trước Đề thi tuyển trắc nghiệm tuyển kế toán tổng hợp vào công ty thương mại. Bài kế tiếp Đề thi tuyển Kế toán thực tập giành cho sinh viên mới ra trường