Brush Tool là công cụ đa năng trong Photoshop, hiểu rõ được cách sử dụng công cụ này bạn có thể làm được rất nhiều hiệu ứng theo ý muốn đấy. Hãy cùng Edugate tìm hiểu chi tiết các tính năng thông số của công cụ Brush Tool nhé.
Tham khảo: Hướng dẫn tạo ngòi bút cho công cụ Brush Tool
Hướng dẫn sử dụng công cụ Brush Tool trong Photoshop
Khi đang sử dụng Brush Tool, bạn có thể gọi bảng thông số của công cụ này ra bằng cách bấm phím F5.
Bảng thiết lập Brush hiện ra như hình trên, bên trái là Menu lựa chọn, tương ứng với mỗi lựa chọn bên trái là 1 bảng bên phải để bạn có thể thay đổi thông số.
Brush Tip Shape: Chọn hình dạng của đầu bút.
Trong Menu này, bạn có thể chọn hình dáng của đầu bút. Có rất nhiều hình dáng, bạn có thể thay thế, thêm mới …
+ Size: kích cỡ đầu bút.
+ Flip X: Lật hình đầu bút đối xứng theo chiều ngang
+ Flip Y: Lật hình đầu bút đối xứng theo chiều dọc
+ Angle: Xoay hình đầu bút theo góc được đặt
+ Roundness: Xô đổ hình đầu bút.
+ Hardness: Độ cứng của nét bút.
+ Spacing: khoảng cách của nét bút.
Shape Dynamics: Xoay, bóp dẹp từng cá thể đầu bút một cách ngẫu nhiên.
+ Size Jitter: Kích cỡ đầu bút ngẫu nhiên.
Control: (không tìm hiểu về Pen Pressure, Pen Tilt, Stylus Wheel vì các lựa chọn này dành cho bảng vẽ).
– Off: không điều khiển.
– Fade: Độ nhỏ dần của nét bút. Số bên cạnh thể hiện bước nhỏ dần.
– Minimum Diameter: đường kính nhỏ nhất. Mặc định là 0%, nếu để 100% thì độ nhỏ đần của nét bút sẽ không có tác dụng. Nếu để 50% thì nét bút nhỏ dần đến khi bằng 1 nửa kích thước ban đầu thì không thu nhỏ nữa.
+ Angle Jitter: Xoay hình đầu bút ngẫu nhiên.
Control: (không tìm hiểu về Pen Pressure, Pen Tilt, Stylus Wheel, Rotation vì các lựa chọn này dành cho bảng vẽ).
– Off: không điều khiển.
– Fade: Xoay hình đầu bút theo hướng từ trái sang phải. Số bên cạnh thể hiện số bước xoay.
– Initial Direction: Xoay hình đầu bút theo hướng ban đầu.
– Direction: Xoay hình đầu bút theo hướng đang vẽ.
+ Roundness Jitter: Xô đổ hình đầu bút theo 1 cách ngẫu nhiên.
Control: (không tìm hiểu về Pen Pressure, Pen Tilt, Stylus Wheel, Rotation vì các lựa chọn này dành cho bảng vẽ).
– Off: không điều khiển.
– Fade: Xô đổ hình đầu bút. Số bên cạnh thể hiện số bước xô
+ Minimum Roundness: Độ xô đổ nhỏ nhất. Sau số bước xô đổ (Fade) dần thì hình
đầu bút sẽ đổ theo thông số được đặt tại Minimum Roundness.
+ Flip X Jitter: Lật ngẫu nhiên theo trục X (ngang)
+ Flip Y Jitter: Lật ngẫu nhiên theo trục Y (Dọc)
+ Brush Projection: phối cảnh hình đầu bút (dùng cho bảng vẽ).
Scattering: Điều chỉnh độ phân tán, số lượng và vị trí các đầu bút trên nét vẽ.
+ Scatter: điều chỉnh độ giải rác của đầu bút theo trục Y (ngang). Khi lụa chọn Both Axes được bật, độ giải rác sẽ chạy theo trục X và Y (cả ngang và dọc).
Control: (không tìm hiểu về Pen Pressure, Pen Tilt, Stylus Wheel, Rotation vì các lựa chọn này dành cho bảng vẽ).
– Off: không điều khiển.
– Fade: số bước giải rác
+ Count: mật độ giải rác. Thông số mặc định là 1, nếu để càng nhiều thì số đầu bút càng tăng lên.
+ Count Jitter: Mật độ giải rác ngẫu nhiên.
Control: (không tìm hiểu về Pen Pressure, Pen Tilt, Stylus Wheel, Rotation vì các lựa chọn này dành cho bảng vẽ).
– Off: không điều khiển.
– Fade: Số bước mật độ ngẫu nhiên.
Texture: Áp chất liệu cho đầu bút. Click vào ô chọn texture sau đó chọn hình mong muốn.
+ Invert: đảo ngược màu của texture.
+ Scale: Thay đổi kích thước của texture.
+ Brightness: Điều chỉnh độ sáng tối của texture.
+ Contrast: Điều chỉnh độ tương phản của texture.
+ Texture each tip: Áp dụng texture cho mỗi bước vẽ của đầu bút. Nếu lựa chọn này bị tắt đi thì texture được áp dụng 1 lần cho tất cả bước vẽ của đầu bút.
+ Mode: chế độ hòa trộn.
+ Depth: độ sâu của chế độ hòa trộn
+ Depth Jitter: độ sâu của chế độ hòa trộn được áp dụng 1 cách ngẫu nhiên.
Control: (không tìm hiểu về Pen Pressure, Pen Tilt, Stylus Wheel, Rotation vì các lựa chọn này dành cho bảng vẽ).
– Off: không điều khiển.
– Fade: số bước áp dụng độ sâu ngẫu nhiên.
+ Minimum Depth: độ sâu nhỏ nhất khi áp dụng Fade.
Dual Brush: Đầu bút kép. Đầu bút ở lựa chọn này sẽ nằm trong đầu bút được chọn ở Brush Tip Shape.
+ Mode: chế độ hòa trộn
+ Flip: Lật hình đầu bút thứ 2.
+ Size: Kích thước đầu bút 2.
+ Spacing: khoảng cách của nét bút 2.
+ Scatter: Độ giải rác của đầu bút 2 (theo trục Y)
+ Both Axes: Độ giải rác của đầu bút 2 (theo 2 trục X và Y).
+ Count: mật độ của hình đầu bút số 2.
Color Dynamics: Thay đổi màu sắc trên đường đi của nét vẽ.
+ Apply Per Tip: áp dụng trên mỗi bước đi của bút.
+ Foreground/Background Jitter: Lấy màu ngẫu nhiên từ Force, Background.
Control: (không tìm hiểu về Pen Pressure, Pen Tilt, Stylus Wheel, Rotation vì các lựa chọn này dành cho bảng vẽ).
– Off: không điều khiển.
– Fade: số bước lấy màu.
+ Hue Jitter: Màu ngẫu nhiên. Thông số càng cao thì màu bút vẽ ra càng khác với màu gốc.
+ Saturation Jitter: Độ bão hòa màu ngẫu nhiên.
+ Brightness Jitter: Độ sáng ngẫu nhiên
+ Purity: độ tinh khiết của màu. Càng thấp thì màu càng nhạt. Càng cao thì màu càng đậm.
Transfer: Độ chuyển đậm nhạt của nét bút.
+ Opacity Jitter: Độ mờ ngẫu nhiên. (Control: tương tự như các tùy chọn bên trên).
+ Flow Jitter: Lượng mực ngẫu nhiên. (Control: tương tư như các tùy trọn bên trên).
Brush Pose: Dáng bút. (Dùng cho bảng vẽ)
– Chỉnh độ nghiêng của bút theo trục X và Y.
– Chỉnh độ xoay của bút.
– Chỉnh áp lực của bút.
Noise: tạo nhiễu quanh viền đầu bút.
Wet Edges: Bút có viền ướt. Hiệu ứng giống như bạn dùng bút màu nước vậy. Build-up: Tăng độ mạnh của bút. Khi bạn kích hoạt tính năng này và vẽ, mọi thứ vẫn bình thường cho đến khi bạn không di chuyển chuột sau đó click và giữ chuột trái. Mực sẽ chảy ra và làm nét to lên.
Smoothing: mềm mại hơn về hình dáng đầu bút và cả độ phân tán nét vẽ (mặc định chọn).